ß


Cách viết ß

ß (Unicode U+00DF), là ký tự thứ 22 trong bảng chữ cái tiếng Đức. Nó được đọc là Eszett (IPA: [ʔɛsˈt͡sɛt], lexicalized expression for sz) hoặc scharfes S (IPA: [ˈʃaʁfəs ˈʔɛs, ˈʃaːɐ̯fəs ˈʔɛs], S mạnh) trong tiếng Đức. ß thường bị nhầm với β (beta), В (ký tự kirin) và B (ký tự latin). Tuy nhiên ß không bao giờ đứng đầu câu, còn 3 chữ kia đều có thể đứng đầu câu. Ký tự ß còn được dùng trong tiếng Sumer, với nghĩa là sh. Nó còn được dùng để Đức hóa chữ š trong tiếng Litva.

Bài viết này có chứa biểu tượng ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các biểu tượng ngữ âm.

Cách dùng

- ß sử dụng sau âm đôi, ví dụ beißen (cắn)

- ß sử dụng sau nguyên âm dài, ví dụ dreißig (ba mươi)

- Trong cái nguyên âm ngắn, sử dụng ss, ví dụ küssen (hôn)

- ß viết hoa là ẞ nhưng ß không bao giờ đứng đầu câu. Nếu đứng đầu thì được viết là Ss hoặc Sz. Hiện nay một số khu vực không còn dùng ß mà thay bằng sz hoặc ss như ở Thụy Sĩ.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • James Mosley: Eszett or ß 31 tháng 1 năm 2008, typefoundry.blogspot.com
  • Mark Jamra: The Eszett Lưu trữ 2011-01-01 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s