Carpipramine

Carpipramine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • None
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[3-(5,6-dihydrobenzo[b][1]benzazepin-11-yl)propyl]-4-piperidin-1-ylpiperidine-4-carboxamide
Số đăng ký CAS
  • 5942-95-0
PubChem CID
  • 2580
ChemSpider
  • 2482
Định danh thành phần duy nhất
  • 8AFK6F91EQ
ChEMBL
  • CHEMBL2110775
ECHA InfoCard100.025.182
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC28H38N4O
Khối lượng phân tử446.62 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(N)C5(N1CCCCC1)CCN(CCCN4c2ccccc2CCc3ccccc34)CC5

Carpipramine (Prazinil, Defekton) là một thuốc chống loạn thần không điển hình được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệtlo lắngPhápNhật Bản.[1][2][3][4] Ngoài tác dụng an thần kinh và giải lo âu, Carpipramine còn có đặc tính thôi miên.[3] Nó có cấu trúc liên quan đến cả ba loại ba vòng như imipramine và butyrophenone như haloperidol.[3]

Xem thêm

  • Clocapramin
  • Mosapramine

Tham khảo

  1. ^ Deniker P, Lôo H, Zarifian E, Verdeaux G, Garreau G (1977). “[A new psychotropic drug: carpipramine, intermediate compound between 2 therapeutic classes]”. Encephale (bằng tiếng Pháp). 3 (2): 133–48. PMID 19231.
  2. ^ Pislová J, Pisl I, Petránová T, Petrová M (tháng 8 năm 1974). “Clinical experience with carpipramine (Defekton)”. Acta Nerv Super (Praha). 16 (3): 168–9. PMID 4608287.
  3. ^ a b c José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. ISBN 978-3-527-31058-6.[liên kết hỏng]
  4. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 978-3-88763-075-1.