Damita Jo (album)

Damita Jo
Album phòng thu của Janet Jackson
Phát hành22 tháng 3 năm 2004 (2004-03-22)
Thu âmTháng 5 năm 2003[1] – Tháng 2 năm 2004;[2]
Brandon's Way Recording, DARP Studios, Flyte Tyme Studios, Larrabee Studios East, Murlyn Studios, Platinum Sound Studios, The Record Plant, Sony Music Studios, The Village
Thể loạiR&B, pop
Thời lượng65:02
Hãng đĩaVirgin
Sản xuấtJanet Jackson, Dallas Austin, Babyface, BAG & Arnthor, Jimmy Jam & Terry Lewis, Scott Storch, Télépopmusik, Kanye West
Thứ tự album của Janet Jackson
All for You
(2001)
Damita Jo
(2004)
20 Y.O.
(2006)
Đĩa đơn từ Damita Jo
  1. "Just a Little While"
    Phát hành: 2 tháng 2 năm 2004
  2. "I Want You"
    Phát hành: 19 tháng 2 năm 2004[3]
  3. "All Nite (Don't Stop)"
    Phát hành: 27 tháng 4 năm 2004[3]
  4. "R&B Junkie"
    Phát hành: 30 tháng 12 năm 2004

"Damita Jo" là album phòng thu thứ 8 của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, phát hành ngày 30 tháng 3 năm 2004 bởi Virgin Records. Album được phát hành sau một tháng kể từ sự cố biểu diễn gây tranh cãi tại Super Bowl XXXVIII. Đây là album thứ hai của Jackson bị gắn mác Parental Advisory (Nguy hại cho trẻ em), lần đầu tiên là với album All for You (2001). Tựa đề của album (Damita Jo) chính là tên đệm của cô.

Album nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, nhưng chủ yếu là tích cực. Họ nhận thấy rằng âm nhạc của cô có thay đổi so với các album trước bao gồm chất liệu âm nhạc, phong cách, thể loại âm nhạc mới và khám phá tình dục một cách rõ ràng và công khai. Damita Jo được xem là một trong những album tiêu thụ chậm nhất của Jackson, mặc dù nó ra mắt tại vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng Billboard 200 khi bán được 381.000 bản trong tuần đầu,[4] và được chứng nhận đĩa bạch kim vào cuối tháng 5 năm 2004.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album, tuy nhiên, không có đĩa đơn nào leo lên được top 40 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Album nhận được 2 đề cử Giải Grammy, bao gồm Album R&B đương đại xuất sắc nhất và Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất cho đĩa đơn "I Want You".

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Looking for Love"Jackson, David Ritz, Fabrice Dumont, Christophe Hetier, Stephan HaeriJimmy Jam & Terry Lewis, Jackson, Télépopmusik1:29
2."Damita Jo"Jackson, Harris, Lewis, Bobby Ross Avila, Issiah J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*2:46
3."Sexhibition"Dallas Austin, Gregory "Ruckus" AndrewsAustin2:29
4."Strawberry Bounce"Jackson, Kanye West, Harris, Lewis, Tony "Prof T" Tolbert, Shawn Carter, Irving Lorenzo, Jeffrey Atkins, Rob MaysHarris, Lewis, Jackson, West3:11
5."My Baby" (song ca với Kanye West)West, Sean Garrett, Jackson, Joni-Ayanna PorteeWest, Harris, Lewis, Jackson4:17
6."The Islands"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:39
7."Spending Time with You"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*4:14
8."Magic Hour"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:23
9."Island Life"Jackson, Scott Storch, Cathy DennisStorch, Harris, Lewis, Jackson3:53
10."All Nite (Don't Stop)"Jackson, Harris, Lewis, Tolbert, Anders Bagge, Arnthor Birgisson, Herbie Hancock, Paul Jackson, Melvin RaginBAG & Arnthor, Jackson3:26
11."R&B Junkie"Jackson, Harris, Lewis, Tolbert, Michael Jones, Nicholas TrevisickHarris, Lewis, Jackson3:11
12."I Want You"Harold Lilly, West, John Stephens, Burt Bacharach, Hal DavidHarris, Lewis, Jackson, West3:57
13."Like You Don't Love Me"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*3:31
14."Thinkin' Bout My Ex"Tanya White, Babyface, Andy CramerBabyface4:36
15."Warmth"Jackson, Harris, Lewis, Dana Stinson, TolbertRockwilder, Harris, Lewis, Jackson3:44
16."Moist"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. Avila, TolbertHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*4:54
17."It All Comes Down to Love"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:39
18."Truly"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson3:59
19."The One"Jackson, Ritz, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson1:02
20."SloLove"Jackson, Shelly Poole, Tommy Danvers, Bagge, BirgissonBAG & Arnthor, Jackson3:44
21."Country"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:31
22."Just a Little While"Jackson, AustinAustin4:11
Phiên bản sạch[5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Looking for Love"Jackson, Ritz, Dumont, Hetier, HaeriHarris, Lewis, Jackson, Télépopmusik1:29
2."Damita Jo"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*2:45
3."Exhibition"Austin, AndrewsAustin2:29
4."Strawberry Bounce"Jackson, West, Harris, Lewis, Tolbert, Carter, Lorenzo, Atkins, MaysHarris, Lewis, Jackson3:10
5."My Baby" (featuring Kanye West)West, Garrett, Jackson, PorteeWest, Harris, Lewis, Jackson4:17
6."The Islands"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:39
7."Spending Time with You"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*4:14
8."Magic Hour"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:23
9."Island Life"Jackson, Storch, DennisStorch, Harris, Lewis, Jackson3:53
10."All Nite (Don't Stop)"Jackson, Harris, Lewis, Tolbert, Bagge, Birgisson, Hancock, P. Jackson, RaginBAG & Arnthor, Jackson3:26
11."R&B Junkie"Jackson, Harris, Lewis, Tolbert, Jones, TrevisickHarris, Lewis, Jackson3:10
12."I Want You"Lilly, West, Stephens, Bacharach, DavidHarris, Lewis, Jackson, West4:12
13."Like You Don't Love Me"Jackson, Harris, Lewis, B. R. Avila, I. J. AvilaHarris, Lewis, Jackson, B. R. Avila*, Iz*3:39
14."Thinkin' Bout My Ex"White, Babyface, CramerBabyface4:33
15."It All Comes Down to Love"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:38
16."Truly"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson3:58
17."The One"Jackson, Ritz, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson1:01
18."SloLove"Jackson, Poole, Danvers, Bagge, BirgissonBAG & Arnthor, Jackson3:44
19."Country"Jackson, Harris, LewisHarris, Lewis, Jackson0:30
20."Just a Little While"Jackson, AustinAustin4:11
Tổng thời lượng:56:09
Bonus tracks tại Nhật[6]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
23."I'm Here"Jackson, Bagge, Birgisson, Dennis4:16
24."Put Your Hands On"Jackson, Karen Poole, Bagge, Birgisson, Edward Fletcher, Sylvia Robinson, Melvin Glover, Clifton Chase3:56
Tổng thời lượng:73:12

(*) tức đồng sản xuất

Chú ý
  • "Strawberry Bounce" lấy mẫu của "Can I Get A..." bởi Jay-Z song ca với Amil và Ja Rule.
  • "All Nite (Don't Stop)" lấy mẫu của "Hang Up Your Hang Ups" bởi Herbie Hancock.
  • "R&B Junkie" lấy mẫu của "I'm in Love" bởi Evelyn King.
  • "I Want You" lấy mẫu của "Close to You" bởi B.T. Express.

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Chart (2004) Peak
position
Australian Albums Chart[7] 18
Austrian Albums Chart[8] 49
Belgian Albums Chart (Flanders)[9] 33
Belgian Albums Chart (Wallonia)[10] 40
Canadian Albums Chart[11] 7
Danish Albums Chart[12] 34
Dutch Albums Chart[13] 23
French Albums Chart[14] 35
German Albums Chart[15] 21
Irish Albums Chart[16] 72
Italian Albums Chart[17] 37
Japanese Albums Chart[18] 10
New Zealand Albums Chart[19] 50
Spanish Albums Chart[20] 49
Swedish Albums Chart[21] 43
Swiss Albums Chart[22] 34
UK Albums Chart[23] 32
US Billboard 200[11] 2
US Top R&B/Hip-Hop Albums[11] 2

Chứng nhận

Nước Chứng nhận
Canada Bạch kim[24]
Nhật Bản Vàng[25]
Vương quốc Anh Bạc[26]
Mỹ Bạch kim[27]

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2004) Xếp hạng
US Billboard 200[28] 73
US Top R&B/Hip-Hop Albums[29] 20

Lịch sử phát hành

Nước Ngày Nhãn hiệu
Nhật Bản 22 tháng 3 năm 2004 EMI
Úc 26 tháng 3 năm 2004
Đức
Vương quốc Anh 29 tháng 3 năm 2004 Virgin Records
Mỹ 30 tháng 3 năm 2004
Canada

Tham khảo

  1. ^ Reid, Shaheem (ngày 27 tháng 5 năm 2003). “Janet Jackson Recording 'Hard-Hitting Dance Music' For New LP - Music, Celebrity, Artist News”. MTV. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ “Tavis Smiley. Shows. Jimmy Jam and Terry Lewis. ngày 9 tháng 2 năm 2004”. PBS. ngày 9 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b “2000-2009 Career Timeline”. janet-xone. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ Martens, Todd (ngày 7 tháng 4 năm 2004). “No. 1 Usher Holds Janet To No. 2 Debut”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ “Damita Jo (Clean): Janet Jackson”. Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ “Damita Jo: Janet Jackson”. Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. Australian Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ “Janet Jackson – Damita Jo” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  9. ^ “Janet Jackson – Damita Jo” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  10. ^ “Janet Jackson – Damita Jo” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  11. ^ a b c “Damita Jo – Janet”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. IFPI Denmark. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  13. ^ “Janet Jackson – Damita Jo” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  14. ^ “Janet Jackson – Damita Jo” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  15. ^ “Janet Jackson, Damita Jo” (bằng tiếng Đức). Media Control. charts.de. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  16. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 1 tháng 4 năm 2004”. Irish Recorded Music Association. Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  17. ^ Artisti – Classifica settimanale dal 26/03/2004 al 01/04/2004. Federation of the Italian Music Industry.
  18. ^ “ダミタ・ジョー/ジャネット・ジャクソン” [Damita Jo / Janet Jackson] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. Recording Industry Association of New Zealand. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  20. ^ “Top 100 Albumes – Lista de los titulos mas vendidos del 29.03.04 al 04.04.04” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  21. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. Swedish Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  22. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.
  23. ^ “Janet Jackson – Damita Jo”. The Official Charts Company. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  24. ^ “Gold Platinum Database”. Music Canada. ngày 29 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  25. ^ “List of works certified gold in March 2004”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
  26. ^ “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. ngày 2 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  27. ^ “Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. ngày 27 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
  28. ^ “2004 Year End Charts – Top Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 25 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2010.
  29. ^ “2004 Year End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 25 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Damita Jo Video Page at janetjackson.com Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Đĩa nhạc · Video · Giải thưởng và đề cử
Album phòng thu
Janet Jackson · Dream Street · Control · Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 · Janet · The Velvet Rope · All for You · Damita Jo · 20 Y.O. · Discipline · Unbreakable
Album tổng hợp
Design of a Decade 1986/1996 · Number Ones · Icon: Number Ones
Album phối lại
Control: The Remixes · Janet Remixed
Phát hành video
Janet · Design of a Decade 1986/1996 · The Velvet Rope Tour – Live in Concert · All for You · Live in Hawaii · From Janet to Damita Jo: The Videos
Lưu diễn
Rhythm Nation World Tour · Janet. World Tour · The Velvet Rope World Tour · All for You Tour · Rock Witchu Tour · Number Ones: Up Close and Personal
Sách
True You: A Journey to Finding and Loving Yourself
Bài viết liên quan
Janet Jackson trong vai trò biểu tượng đồng tính · Sự cố chương trình giữa hiệp Super Bowl XXXVIII · Jimmy Jam and Terry Lewis · René Elizondo, Jr.
Thể loại Thể loại · Cổng thông tin Cổng thông tin · Bản mẫu Bản mẫu