Farid al-Din Attar

Attar của Nishapur
Attar người Nishapur
Nhà thơ thần bí
Sinhc. 1145[1]
Nishapur, Ba Tư
Mấtc. 1220 (74–75 tuổi)
Nishapur, Ba Tư
Tôn kínhIslam
Ảnh hưởng bởiFerdowsi, Sanai, Khwaja Abdullah Ansari, Mansur Al-Hallaj, Abu-Sa'id Abul-Khayr, Bayazid Bastami
Ảnh hưởng đếnRumi, Hafez, Jami, Ali-Shir Nava'i và nhiều nhà thơ của Sufi giáo sau này.
Truyền thốngThơ thần bí
Tác phẩm chínhTiếng chim (hoặc Hội nghị của chim - The Conference of the Birds)

Abū Ḥamīd bin Abū Bakr Ibrāhīm (khoảng 1145 – khoảng 1221; tiếng Ba Tư: ابو حامد بن ابوبکر ابراهیم‎), thường được biết dưới tên Farīd ud-Dīn (فرید الدین) và ʿAṭṭār (عطار, "người làm nước hoa") là nhà thơ người Ba Tư Hồi giáo Sunni, nhà nghiên cứu Sufi giáo, người viết sử thánh từ vùng Nishapur, và là nhân vật quan trọng, có ảnh hưởng nhất tới văn học Ba Tư cũng như Sufi giáo.

Tiểu sử

Tiểu sử về Attar là vô cùng khan hiếm và không đồng nhất. Cuộc đời ông được nhắc tới qua 2 người đương thời là Nasir al-Din al-Tusi và Awfi. Tuy nhiên, mọi nguồn thông tin đều khẳng định ông tới từ Nishapur, một đô thị thuộc vùng Khorasan, nay ở phía bắc của Iran. Theo Awfi, ông là người sống từ thời kỳ Đế chế Seljuk.

Theo nhà nghiên cứu Reinert, "Có vẻ ông không thực sự được biết tới nhiều trong suốt cuộc đời mình dưới vai trò nhà thơ, ngoại trừ ở chính thành phố quê hương của mình" và "sự thông thái của ông dưới danh nghĩa nhà tu hành, nhà thơ, và bậc thầy kể chuyện đã không hề được biết tới cho tới tận thế kỷ 15." Cùng lúc đó, nhà thơ Ba Tư nổi tiếng Rumi đã nói về ông "Attar là linh hồn, Sanai là đôi mắt, Và suốt khoảng thời gian sau đó, Ta chỉ là những người tới sau." và trong một bài thơ khác "Attar đi qua 7 thành phố Tình yêu, trong khi chúng ta còn chưa tới đoạn rẽ của một con phố.".

Attar có lẽ là con trai của một nhà hóa học thành đạt và có được một sự giáo dục hoàn hảo ở mọi lĩnh vực. Sự nghiệp không tiết lộ nhiều về cuộc đời ông, nhưng cũng cho ta biết rằng ông từng làm việc tại một hiệu thuốc và từng có cho mình một lượng lớn khách hàng thường xuyên. Những khách hàng từng được ông giúp đỡ thường giãi bày những vấn đề của họ với Attar, và điều đó khiến ông vô cùng chú ý. Sau đó, ông bỏ hiệu thuốc và bắt đầu đi du lịch, tới Baghdad, Basra, Kufa, Mecca, Medina, Damascus, Khwarizm, Turkistan, và cuối cùng là Ấn Độ nơi ông gặp các Sheikh theo đạo Sufi, từ đó quay về để truyền bá đạo Sufi.

Những ý tưởng về đạo Sufi của Attar gây nên rất nhiều tranh luận. Trong số tất cả những Sheikh nổi tiếng từng truyền đạo cho ông, có lẽ chỉ có Majd ud-Din Baghdadi, môn đạo của Najmuddin Kubra, là người xác tin nhất. Thông tin này được kiểm chứng qua chính lời của Attar rằng ông đã từng gặp Majd

Tham khảo

  1. ^ Encyclopedia Iranica

Thư mục

  • E.G. Browne. Literary History of Persia. 1998. ISBN 0-7007-0406-X.
  • Jan Rypka, History of Iranian Literature. Reidel Publishing Company. 1968 OCLC 460598. ISBN 90-277-0143-1
  • R. M. Chopra, 2014, " Great Poets of Classical Persian ", Sparrow Publication, Kolkata (ISBN 978-81-89140-75-5)

Liên kết ngoài

  • A few wikiquotes
  • Attar in Encyclopedia Iranica by B. Reinert
  • Attar, Farid ad-Din. A biography by Professor Iraj Bashiri, University of Minnesota.
  • Poetry by `Attar
  • Fifty Poems of `Attar Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine. A Translation of 50 poems with the Persian on the facing page.
  • Attar's works in original Persian at Ganjoor Persian Library
  • Deewan-e-Attar in original Persian single pdf file uploaded by javed Hussen Lưu trữ 2016-01-05 tại Wayback Machine
  • Panoramic Images of Attar Tombs Lưu trữ 2013-12-24 tại Wayback Machine Neyshabur Day
  • x
  • t
  • s
Văn học Ba Tư
Trung Cổ
  • Ayadgar-i Zariran
  • Châm ngôn của Adurbad-e Mahrspandan
  • Dēnkard
  • Kinh văn Jamasp Namag
  • Kinh văn Arda Viraf
  • Kār-Nāmag ī Ardašīr ī Pāpakān
  • Khối vuông Hoả giáo
  • Dana-i Menog Khrat
  • Shabuhragan Mani giáo
  • Šahrestānīhā ī Ērānšahr
  • Bundahishn
  • Mēnōg-ī Khrad
  • Jamasp Namag
  • Dādestān ī Dēnīg
  • Tuyển tập Zadspram
  • Warshtmansr
  • Zand-i Wahman yasn
  • Drakht-i Asurig
  • Shikand-gumanig Vizar
Cổ điển
Những năm 800
  • Muhammad ibn Wasif
Những năm 900
  • Rudaki
  • Daqiqi
  • Ferdowsi (Shahnameh)
  • Abu Shakur Balkhi
  • Abu Tahir Khosrovani
  • Shahid Balkhi
  • Bal'ami
  • Rabia Balkhi
  • Abusaeid Abolkheir (967–1049)
  • Avicenna (980–1037)
  • Unsuri
  • Asjadi
  • Kisai Marvazi
  • Ayyuqi
Những năm 1000
  • Bābā Tāher
  • Nasir Khusraw (1004–1088)
  • Al-Ghazali (1058–1111)
  • Khwaja Abdullah Ansari (1006–1088)
  • Asadi Tusi
  • Qatran Tabrizi (1009–1072)
  • Nizam al-Mulk (1018–1092)
  • Masud Sa'd Salman (1046–1121)
  • Moezi Neyshapuri
  • Omar Khayyam (1048–1131)
  • Fakhruddin As'ad Gurgani
  • Ahmad Ghazali
  • Hujwiri
  • Manuchehri
  • Ayn-al-Quzat Hamadani (1098–1131)
  • Uthman Mukhtari
  • Abu-al-Faraj Runi
  • Sanai
  • Banu Goshasp
  • Borzu-Nama
  • Afdal al-Din Kashani
  • Abu'l Hasan Mihyar al-Daylami
  • Mu'izzi
  • Mahsati Ganjavi
Những năm 1100
  • Iranshah
  • Suzani Samarqandi
  • Hassan Ghaznavi
  • Faramarz Nama
  • Shahab al-Din Suhrawardi (1155–1191)
  • Adib Sabir
  • Falaki Shirvani
  • Am'aq
  • Najm al-Din Razi
  • Attār (1142–c.1220)
  • Khaghani (1120–1190)
  • Anvari (1126–1189)
  • Faramarz-e Khodadad
  • Nizami Ganjavi (1141–1209)
  • Fakhr al-Din al-Razi (1149–1209)
  • Kamal al-Din Esfahani
  • Shams Tabrizi (d.1248)
Những năm 1200
  • Abu Tahir Tarsusi
  • Awhadi Maraghai
  • Shams al-Din Qays Razi
  • Sultan Walad
  • Nasīr al-Dīn al-Tūsī
  • Afdal al-Din Kashani
  • Fakhr-al-Din Iraqi
  • Mahmud Shabistari (1288–1320s)
  • Abu'l Majd Tabrizi
  • Amir Khusrau (1253–1325)
  • Saadi (Bustan / Golestān)
  • Bahram-e-Pazhdo
  • Pur-Baha Jami
  • Zartosht Bahram e Pazhdo
  • Rumi
  • Homam Tabrizi (1238–1314)
  • Nozhat al-Majales
  • Khwaju Kermani
  • Sultan Walad
  • Badr Shirvani
  • Zu'l-Fiqar Shirvani
Những năm 1300
  • Ibn Yamin
  • Shah Ni'matullah Wali
  • Hafez
  • Abu Ali Qalandar
  • Fazlallah Astarabadi
  • Nasimi
  • Emad al-Din Faqih Kermani
Những năm 1400
  • Ubayd Zakani
  • Salman Savaji
  • Hatefi
  • Jami
  • Kamal Khujandi
  • Ahli Shirazi (1454–1535)
  • Fuzuli (1483–1556)
  • Ismail I (1487–1524)
  • Baba Faghani
Những năm 1500
  • Vahshi Bafqi (1523–1583)
  • Muhtasham Kashani (1500–1588)
  • 'Orfi Shirazi
Những năm 1600
  • Taleb Amoli
  • Saib Tabrizi (1607–1670)
  • Asir-e Esfahani (c. 1620–1648)
  • Kalim Kashani
  • Hazin Lāhiji (1692–1766)
  • Saba Kashani
  • Abdul-Qādir Bēdil (1642–1720)
  • Naw'i Khabushani
  • Mohammad Qoli Salim Tehrani
  • Rasa Salim Tehrani
Những năm 1700
  • Hatef Esfahani
  • Azar Bigdeli (1722–1781)
  • Neshat Esfahani
  • Abbas Foroughi Bastami (1798–1857)
Những năm 1800
  • Mirza Ghalib (1797–1869)
  • Zayn al-Abidin Shirvani (1779–1837)
  • Reza-Qoli Khan Hedayat (1800–1871)
  • Mirza Mohammad Taqi Sepehr (1801–1880)
  • Qaani (1808–1854)
  • Mahmud Saba Kashani (1813–1893)
Đương đại
Thơ ca
Iran
  • Ahmadreza Ahmadi
  • Mehdi Akhavan-Sales
  • Hormoz Alipour
  • Qeysar Aminpour
  • Mohammad Reza Aslani
  • Aref Qazvini
  • Ahmad NikTalab
  • Aminollah Rezaei
  • Manouchehr Atashi
  • Mahmoud Mosharraf Azad Tehrani
  • Mohammad-Taqi Bahar
  • Reza Baraheni
  • Simin Behbahani
  • Dehkhoda
  • Hushang Ebtehaj
  • Bijan Elahi
  • Parviz Eslampour
  • Parvin E'tesami
  • Forugh Farrokhzad
  • Hossein Monzavi
  • Hushang Irani
  • Iraj Mirza
  • Bijan Jalali
  • Siavash Kasraie
  • Esmail Khoi
  • Shams Langeroodi
  • Mohammad Mokhtari
  • Nosrat Rahmani
  • Yadollah Royaee
  • Tahereh Saffarzadeh
  • Sohrab Sepehri
  • Mohammad-Reza Shafiei Kadkani
  • Mohammad-Hossein Shahriar
  • Ahmad Shamlou
  • Manouchehr Sheybani
  • Nima Yooshij (She'r-e Nimaa'i)
  • Fereydoon Moshiri
  • Armenia
    • Edward Haghverdian
    Afghanistan
    • Nadia Anjuman
    • Wasef Bakhtari
    • Raziq Faani
    • Khalilullah Khalili
    • Youssof Kohzad
    • Massoud Nawabi
    • Abdul Ali Mustaghni
    Tajikistan
    • Sadriddin Ayni
    • Farzona
    • Iskandar Khatloni
    • Abolqasem Lahouti
    • Gulrukhsor Safieva
    • Loiq Sher-Ali
    • Payrav Sulaymoni
    • Mirzo Tursunzoda
    • Satim Ulugzade
    Uzbekistan
    • Asad Gulzoda
    Pakistan
    Tiểu thuyết
    • Ali Mohammad Afghani
    • Ghazaleh Alizadeh
    • Bozorg Alavi
    • Reza Amirkhani
    • Mahshid Amirshahi
    • Ghassem Hashemi Nezhad
    • Reza Baraheni
    • Simin Daneshvar
    • Mahmoud Dowlatabadi
    • Soudabeh Fazaeli
    • Reza Ghassemi
    • Mohammad Hanif (nhà văn Iran)
    • Houshang Golshiri
    • Aboutorab Khosravi
    • Zeyn al-Abedin Maraghei
    • Ahmad Mahmoud
    • Shahriyar Mandanipour
    • Abbas Maroufi
    • Mansour Koushan
    • Iraj Pezeshkzad
    Truyện ngắn
    • Jalal Al-e-Ahmad
    • Shamim Bahar
    • Sadeq Chubak
    • Abolhassan Etessami
    • Javad Mojabi
    • Simin Daneshvar
    • Nader Ebrahimi
    • Ebrahim Golestan
    • Houshang Golshiri
    • Sadegh Hedayat
    • Mohammad-Ali Jamalzadeh
    • Aboutorab Khosravi
    • Mostafa Mastoor
    • Jaafar Modarres-Sadeghi
    • Houshang Moradi Kermani
    • Bijan Najdi
    • Shahrnush Parsipur
    • Gholam-Hossein Sa'edi
    • Bahram Sadeghi
    • Goli Taraqqi
    Kịch nghệ
    • Reza Abdoh
    • Mirza Fatali Akhundzadeh
    • Mohsen Yalfani
    • Bahram Beyzai
    • Bahman Forsi
    • Amir Reza Koohestani
    • Alireza Koushk Jalali
    • Gholam-Hossein Sa'edi
    • Bijan Mofid
    • Hengameh Mofid
    • Abbas Nalbandian
    • Akbar Radi
    • Pari Saberi
    • Mirza Aqa Tabrizi
    • Mohammad Yaghoubi
    Kịch bản phim
    • Saeed Aghighi
    • Mohammad Reza Aslani
    • Rakhshan Bani-E'temad
    • Bahram Beyzai
    • Hajir Darioush
    • Pouran Derakhshandeh
    • Asghar Farhadi
    • Bahman Farmanara
    • Farrokh Ghaffari
    • Behrouz Gharibpour
    • Bahman Ghobadi
    • Fereydun Gole
    • Ebrahim Golestan
    • Ali Hatami
    • Abolfazl Jalili
    • Ebrahim Hatamikia
    • Abdolreza Kahani
    • Varuzh Karim-Masihi
    • Samuel Khachikian
    • Abbas Kiarostami
    • Majid Majidi
    • Mohsen Makhmalbaf
    • Dariush Mehrjui
    • Reza Mirkarimi
    • Rasoul Mollagholipour
    • Amir Naderi
    • Jafar Panahi
    • Kambuzia Partovi
    • Fereydoun Rahnema
    • Rasul Sadr Ameli
    • Mohammad Sadri
    • Parviz Shahbazi
    • Sohrab Shahid-Saless
    Dịch thuật
    • Amrollah Abjadian
    • Jaleh Amouzgar
    • Najaf Daryabandari
    • Mohammad Ghazi
    • Lili Golestan
    • Sadegh Hedayat
    • Ramak NikTalab
    • Saleh Hosseini
    • Ahmad Kamyabi Mask
    • Ahmad Shamlou
    • Mohammad Moin
    • Ebrahim Pourdavoud
    • Hamid Samandarian
    • Jalal Sattari
    • Jafar Shahidi
    • Ahmad Tafazzoli
    • Abbas Zaryab
    Văn học thiếu nhi
    • Samad Behrangi
    • Houshang Moradi Kermani
    • Babak NikTalab
    • Hengameh Mofid
    • Poopak NikTalab
    • Farhad Hasanzadeh
    • Ramak NikTalab
    Luận văn
    • Aydin Aghdashloo
    • Ali Latifiyan
    • Mohammad Ebrahim Bastani Parizi
    • Ehsan Yarshater
    • Ahmad Kasravi
    Tiếng Ba Tư đương đại và Tiếng Ba Tư cổ điển là cùng một ngôn ngữ, nhưng những tác giả từ năm 1900 trở đi được phân loại là thuộc thể loại tiếng Ba Tư đương đại. Có một thời, tiếng Ba Tư là ngôn ngữ văn hóa thông dụng ở rất nhiều phần của thế giới Hồi giáo không phải tiếng Ả Rập. Ngày nay, nó là ngôn ngữ chính thức của Iran, Tajikistan và một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan.
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BIBSYS: 90215778
    • BNE: XX955848
    • BNF: cb11889361j (data)
    • GND: 118504924
    • ICCU: Italy
    • ISNI: 0000 0001 2149 1783
    • LCCN: n81059703
    • MBA: ffa4bb4b-7783-4019-a1c1-09956e76bae7
    • NKC: kup20030000003097
    • NLA: 35009956
    • NLG: 87698
    • NLK: KAC201945270
    • NSK: 000314228
    • NTA: 068912080
    • PLWABN: 9812647525105606
    • RERO: 02-A022606529
    • SELIBR: 104700
    • SUDOC: 026694166
    • TDVİA: attar-feriduddin
    • VcBA: 495/3525
    • VIAF: 120724759
    • WorldCat Identities: viaf-120724759