Fludarabine

Fludarabine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiFludara, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa692003
Danh mục cho thai kỳ
  • D
Dược đồ sử dụngtiêm tĩnh mạch, qua đường miệng
Mã ATC
  • L01BB05 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng55%
Liên kết protein huyết tương19 to 29%
Chu kỳ bán rã sinh học20 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(2R,3S,4S,5R)-5-(6-amino-2-fluoro-purin-9-yl)- 3,4-dihydroxy-oxolan-2-yl]methoxyphosphonic acid
Số đăng ký CAS
  • 21679-14-1
PubChem CID
  • 657237
IUPHAR/BPS
  • 4802
DrugBank
  • DB01073 ☑Y
ChemSpider
  • 571392 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 1X9VK9O1SC
KEGG
  • D01907 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:63599 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL1568 ☑Y
ECHA InfoCard100.123.703
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H13FN5O7P
Khối lượng phân tử365.212 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • Fc1nc(c2ncn(c2n1)[C@@H]3O[C@@H]([C@@H](O)[C@@H]3O)CO)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H12FN5O4/c11-10-14-7(12)4-8(15-10)16(2-13-4)9-6(19)5(18)3(1-17)20-9/h2-3,5-6,9,17-19H,1H2,(H2,12,14,15)/t3-,5-,6+,9-/m1/s1 ☑Y
  • Key:HBUBKKRHXORPQB-FJFJXFQQSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Fludarabine, được bán dưới tên thương hiệu Fludara cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị ung thư bạch cầu và ung thư hạch.[1] Các dạng ung thư có thể dùng thuốc này bao gồm ung thư bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin, bệnh bạch cầu myeloid cấp tính, và bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.[1] Thuốc có thể được tiêm vào tĩnh mạch hoặc uống qua đường miệng.[1][2]

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như buồn nôn, tiêu chảy, sốt, phát ban, khó thở, tê, thay đổi thị lực và cảm thấy mệt mỏi.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có rối loạn chức năng não, số lượng tế bào máu thấp và viêm phổi.[1] Sử dụng trong thai kỳ có thể sẽ gây hại cho em bé.[1] Fludarabine thuộc vào nhóm thuốc tương tự purine và hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình sao chép DNA.[1][3]

Fludarabine đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1991. [1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 54,00 USD cho mỗi lọ 50 mg.[5] Tại Vương quốc Anh thì cùng lượng thuốc giá khoảng 155,00 pound.[2]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g “Fludarabine Phosphate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 590. ISBN 9780857111562.
  3. ^ Helms, Richard A.; Quan, David J. (2006). Textbook of Therapeutics: Drug and Disease Management (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 2309. ISBN 9780781757348. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Fludarabine Phosphate”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Thành phần hóa trị liệu nội bào / thuốc chống ung thư (L01)
Chất độc thoi phân bào/Ức chế nguyên phâns
(Pha M)
Ngăn chặn tổng hợp vi ống
Ngăn chặn giải trùng hợp vi ống
Ức chế nhân đôi DNA
Tiền chất DNA/
chất chống chuyển hóa
(pha S)
acid folic
Purine
Pyrimidine
Deoxyribonucleotide
Ức chế topoisomerase
(Pha S)
I
II
2+Cài xen
Liên kết chéo DNA
(CCNS)
Alkylating
Dựa trên platinum
Không điển hình
Cài xen
Photosensitizer/PDT
Khác
Ức chế enzyme
Chất chống thụ thể
Khác/không xếp nhóm
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III