Họ Cá lịch biển

Họ Cá lịch biển
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene–Recent
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
[1]
Cá lịch long (Rhinomuraena quaesita)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Liên bộ (superordo)Elopomorpha
Bộ (ordo)Anguilliformes
Họ (familia)Muraenidae
Các chi
Xem bài.

Họ Cá lịch biển (tên khoa học Muraenidae) là một họ thuộc bộ Cá chình phân bố toàn cầu với khoảng 16 chi với tổng cộng 200 loài gần như chỉ sống ở biển, nhưng một số loài thường xuyên được nhìn thấy trong nước lợ và một số ít, ví dụ cá lịch nhiều răng (Gymnothorax polyuranodon) đôi khi có thể được tìm thấy trong nước ngọt. Với chiều dài tối đa 11,5 cm, loài cá lịch biển nhỏ nhất là có khả năng là cá lịch Snyder (Anarchias leucurus), trong khi loài dài nhất (Strophidon sathete) dài đến 4 m, còn loài nặng nhất là cá lịch Java (Gymnothorax javanicus), dài đến 3 m và có trọng lượng 30 kg.

Các chi

Gymnothorax maderensis
Cá lịch mõm trắng (Gymnothorax meleagris).
Video Gymnothorax funebris bơi theo một xác tàu
  • Phân họ Muraeninae: 164 loài.
    • Diaphenchelys: 1 loài.
    • Echidna: 11 loài.
    • Enchelycore: 12 loài.
    • Enchelynassa: 1 loài.
    • Gymnomuraena: 1 loài.
    • Gymnothorax: 124 loài.
    • Monopenchelys: 1 loài.
    • Muraena: 10 loài.
    • Pseudechidna: 1 loài.
    • Rhinomuraena: 1 loài.
    • Strophidon: 1 loài.
  • Phân họ Uropteryginae: 36 loài.
    • Anarchias: 11 loài.
    • Channomuraena: 2 loài.
    • Cirrimaxilla: 1 loài
    • Scuticaria: 2 loài.
    • Uropterygius: 20 loài.

Chú thích

  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2009). "Muraenidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2009.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Muraenidae tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s