Horus Bird (pharaon)

Horus Bird viết bằng chữ tượng hình
Vương triều: không rõ
Tiên vương: không rõ
Kế vị: không rõ
G5
G38
Hor-?
Tên Serekh
Tên Horus của "Horus-Bird" được ghi trên mảnh vỡ P.D.IV, số 108, được tìm thấy trong khu phức hợp kim tự tháp của Djoser tại Saqqara

Horus Bird, còn được gọi là Horus-Ba, có khả năng là một vị pharaon có thời gian cai trị rất ngắn (thế kỷ 28 TCN).

Các thông tin hiện tại chưa cho ta biết rõ về nhà vua này. Dòng thông tin đầu tiên mà Pietrie tìm được là dòng chữ được khắc thêm hình "chim ưng" (chi tiết chưa rõ ràng) trong lăng mộ của Qa'a ở Abydos. Một số dòng chữ liên quan đến ông trên mảnh con tàu, chiếc bình đào được ở lăng mộ Djoser; được các nhà Ai Cập học giải mã. Wolfgang Helck và Peter Kaplony tìm thấy thêm một "con ngỗng" (có lẽ là ngỗng trời) mà đọc thành chữ Sa (nghĩa là "con của Horus")[1] hoặc là Geb (eb) ("người thừa kế của Horus "). Nhà Ai Cập học Nabil Swelim nhìn ra một "con cò" và đọc ra chữ Ba ("Soul of Horus").[2]

Nhiều bằng chứng tìm được trong lăng mộ Qa'a chứng tỏ ông là người kế nhiệm của Qa'a, nhưng không rõ về thế thứ. Hiện chưa rõ nơi chôn cất ở đâu.

Tham khảo

  1. ^ Wolfgang Helck: Geschichte des Alten Ägypten. Brill, Leiden 1981, ISBN 9789004064973, p. 34-35.
  2. ^ Nabil Swelim: Some Problems on the History of the Third Dynasty. In: Archaeological and Historical Studies, vol. 7. The Archaeological Society of Alexandria, Alexandria 1983
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios