Kevin Durant
Durant chơi cho Golden State Warriors năm 2019 | |||||||||||||||||||||||||||
Số 35 – Phoenix Suns | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí | Tiền phong phụ / Tiền phong chính | ||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu | NBA | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 29 tháng 9, 1988 (35 tuổi) Washington, D.C., U.S. | ||||||||||||||||||||||||||
Thống kê chiều cao | 6,2 ft 10 in (214 cm) | ||||||||||||||||||||||||||
Thống kê cân nặng | 240 lb (109 kg) | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin sự nghiệp | |||||||||||||||||||||||||||
Trung học |
| ||||||||||||||||||||||||||
Đại học | Texas (2006–2007) | ||||||||||||||||||||||||||
NBA Draft | 2007 / Vòng: 1 / Chọn: 2 tổng | ||||||||||||||||||||||||||
Được lựa chọn bởi Seattle SuperSonics | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp thi đấu | 2007–hiện tại | ||||||||||||||||||||||||||
Quá trình thi đấu | |||||||||||||||||||||||||||
2007–2016 | Seattle SuperSonics / Oklahoma City Thunder | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Golden State Warriors | ||||||||||||||||||||||||||
2019–2023 | Brooklyn Nets | ||||||||||||||||||||||||||
2023– | Phoenix Suns | ||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu nổi bật và giải thưởng | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Kevin Wayne Durant (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1988) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ chơi cho đội Phoenix Suns thuộc Giải Bóng rổ Nhà nghề Mỹ (NBA). Anh đã giành được hai chức vô địch NBA. Anh được xếp hạng là một trong những cầu thủ bóng rổ có thu nhập cao nhất trên thế giới. Anh còn được Tạp chí Time bình chọn là 100 người ảnh hưởng nhất trên thế giới vào năm 2018.[1][2][3][4]