Mông Thịnh La Bì

Mông Uy Thành Vương
蒙威成王
Đại chiếu nước Mông Xá Chiếu
Vua nước Nam Chiếu
Trị vì712—728
Tiền nhiệmMông Viêm Các
Kế nhiệmMông Quy Nghĩa Vương
Thông tin chung
Sinh673
Mất728
Mông Xá Chiếu (Nam Chiếu)
Tên đầy đủ
Húy: Thịnh La Bì(giản thể: 盛逻皮; phồn thể: 盛邏皮; bính âm: Shèng Luópí
Thụy hiệu
Uy Thành Vương (威成王)
Miếu hiệu
Thái Tông (太宗)
Tông thất họ Mông
Tôn giáoPhật giáo

Thịnh La Bìgiản thể: 盛逻皮; phồn thể: 盛邏皮; bính âm: Shèng Luópí, 673-728)vị đại chiếu (tức là vua) thứ tư của Mông Xá Chiếu, con trai của La Thịnh. Năm 712, La Thịnh qua đời ở Trường An. Con trai của ông ta là Viêm Các kế vị, nhưng chưa được bao lâu cũng mất ngay trong năm 712. Thịnh La Bì là em trai của Mông Viêm Các lên thay làm vua. Tới năm 728, Thịnh La Bì qua đời, con là Bì La Các kế vị. Bì La Các đặt thụy hiệu là "Uy Thành vương", miếu hiệu "Mông Thái Tông" cho Thịnh La Bì.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các vua Lục Chiếu
Mông Xá Chiếu
Tế Nô La • La Thịnh Viêm • Viêm Các? • Thịnh La Bì
Mông Huề Chiếu
Huề Phụ Thủ • Khư Dương Chiếu • Chiếu Nguyên • Nguyên La
Lãng Khung Chiếu
Phong Thì • La Đạc • Đạc La Vọng • Vọng Thiên • Thiên La Sĩ • Sĩ La Quân
Đằng Đạm Chiếu
Phong Mị • Mị La Bì • Bì La Đằng • Đằng La Điên • Điên Chi Thác
Việt Tích Chiếu
Ba Xung • Vu Tặng
Thi Lãng Chiếu
Thi Vọng Khiếm • Thi Vọng Thiên • Thiên Bàng La Điên
Vua Nam Chiếu  • Vua Đại Lý
  • x
  • t
  • s
Các vua Nam Chiếu
vua Đại Mông
hoàng đế Đại Lễ
hoàng đế Đại Phong Dân
hoàng đế Đại Trường Hòa
hoàng đế Đại Thiên Hưng
hoàng đế Đại Nghĩa Ninh

Lục Chiếu  • Đại Lý