Palestine tại Thế vận hội

Palestine tại
Thế vận hội
Mã IOCPLE
NOCỦy ban Olympic Palestine
Trang webwww.poc.ps (tiếng Ả Rập)
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 0 0
Tham dự Mùa hè
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020

Palestine được đại diện ở Ủy ban Olympic Quốc tế bởi Ủy ban Olympic Palestine. Ủy ban Olympic Palestine đã gửi các đoàn vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ năm 1996, được định danh bằng PLE.[1] Palestine được công nhận là thành viên của Hội đồng Olympic châu Á (OCA) từ năm 1986, và Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) từ 1995.[2]

Bảng huy chương

Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
Hoa Kỳ Atlanta 1996 2 0 0 0 0
Úc Sydney 2000 2 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 3 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 4 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 5 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 6 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Pháp Paris 2024
Hoa Kỳ Los Angeles 2028
Tổng số 0 0 0 0

Xem thêm

  • Danh sách người cầm cờ cho đoàn Palestine tại Thế vận hội
  • Palestine tại Thế vận hội Người khuyết tật

Tham khảo

  1. ^ “Athlete who carries Palestinians' first Olympic hopes to Atlanta”. The Independent. ngày 11 tháng 7 năm 1996. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ Randy Harvey (ngày 30 tháng 9 năm 1986). “Israel Denounces Admission of PLO to Asian Olympic Panel”. Los Angeles Times. (Israel là thành viên của Ủy ban Olympic châu Âu.)

Liên kết ngoài

  • “Palestine”. International Olympic Committee.
  • “Palestine”. Olympedia.com.
  • “Olympic Analytics/PLE”. olympanalyt.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Vương quốc Anh
  • Áo
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Síp
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
    • Mùa hè
    • Mùa đông
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Israel1
  • Ý
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • România
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
Châu Đại Dương
Khác
  • Đội tuyển Olympic người tị nạn
  • Vận động viên Olympic độc lập
Trong quá khứ
1 Israel là thành viên của Ủy ban Olympic châu Âu (EOC) từ năm 1994 sau khi tách khỏi Hội đồng Olympic châu Á (OCA) do xung đột Ả Rập-Israel
Cổng thông tin:Thế vận hội