Pao

Pao
Pao abei
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Tetraodontiformes
Họ: Tetraodontidae
Phân họ: Tetraodontinae
Chi: Pao
Kottelat, 2013
Loài điển hình
Tetraodon leiurus
Bleeker, 1850
Các đồng nghĩa
  • Monotrete

Pao là một chi cá nóc nước ngọt, chủ yếu với loài Pao leiurus (loài này cũng xuất hiện ở nước lợ). Chúng được tìm thấy ở Đông Nam Á.[1] Cho đến năm 2013, loài của nó thường được đặt trong Tetraodon.[1]

Các loài

Hiện tại có 15 loài được công nhận trong chi này: [1] [2]

  • Pao abei (T. R. Roberts, 1998)
  • Pao baileyi (Sontirat, 1989)
  • Pao barbatus (Roberts, 1998)
  • Pao bergii (Popta, 1905)
  • Pao brevirostris (Benl, 1957)
  • Pao cambodgiensis (Chabanaud, 1923)
  • Pao cochinchinensis (Steindachner, 1866)
  • Pao fangi (Pellegrin & Chevey, 1940)
  • Pao hilgendorfii (Popta, 1905)
  • Pao leiurus (Bleeker, 1850)
  • Pao ocellaris (Klausewitz, 1957)
  • Pao palembangensis (Bleeker, 1852)
  • Pao palustris (Saenjundaeng, Vidthayanon & Grudpun, 2013)
  • Pao suvattii (Sontirat, 1989)
  • Pao turgidus (Kottelat, 2000)

Chú thích

  1. ^ a b c Kottelat, M. (2013): The Fishes of the Inland Waters of Southeast Asia: A Catalogue and Core Bibliography of the Fishes Known to Occur in Freshwaters, Mangroves and Estuaries. Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine The Raffles Bulletin of Zoology, 2013, Supplement No. 27: 1–663.
  2. ^ Eschmeyer, W. N., R. Fricke, and R. van der Laan (18 February 2017). Catalog of Fishes. Retrieved 18 February 2017.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá nóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s