Quyết lá thông
Psilotum nudum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Psilotopsida |
Bộ (ordo) | Psilotales |
Họ (familia) | Psilotaceae |
Chi (genus) | Psilotum |
Loài (species) | P. nudum |
(L.) P.Beauv., 1805 |
Quyết lá thông hay còn gọi là lõa tùng, lá thông, quyết trần, tóc tiên (danh pháp khoa học: Psilotum nudum) là một loài dương xỉ trong họ Psilotaceae. Loài này được L. P. Beauv. mô tả khoa học đầu tiên năm 1805.[1]
"Bụi nhỏ, thường ở đất, không lông, không rễ, có căn trạng thay thế. Thân xanh, chia nhánh lưỡng phân nhiều lần, cao 20-80cm; phần non có 3 cạnh tròn. Lá rất nhỏ, như vảy xoan. Bào tử nang ở cạnh thân, tròn tròn, có cọng rất ngắn, màu vàng; buồng 3, nở dọc; bào tử một thứ. 2n=200.
Phân bố ở vùng đất ẩm, trên cát: Cao Lạng, Hà Nội, Đà Nẵng, đến Poulo-panjang. Chứa psilotin (=glucosid-phenol); ngâm rượu trị dập; dùng như trà: xổ; chống vi khuẩn."[3]
Hình ảnh
-
-
-
-
- Tập tin:Tập
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Psilotum nudum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ “(eBook Sos) Cây Cỏ Việt Nam Tập 1 - Gs. Ts. Phạm Hoàng Hộ | PDF”. Scribd (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
- ^ Phạm, Hoàng Hộ (2002). Cây cỏ Việt Nam Quyển 1: Từ khuyết thực vật, Loã tử, Hoa-cánh-rời cho đến cây họ Đậu. Việt Nam: Nhà xuất bản Trẻ. tr. 22.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Psilotum nudum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Psilotum nudum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Psilotum nudum”. International Plant Names Index.
Bài viết liên quan đến ngành Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|