Sóc xám Arizona, tên khoa học Sciurus arizonensis, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Coues mô tả năm 1867.[2] Sóc xám Arizona là loài đặc hữu của các hẻm núi và thung lũng bao quanh bởi cây rụng lá và rừng hỗn hợp ở miền đông Arizona và miền bắc Mexico. Loài này bị đe dọa do mất môi trường sống. Loài sóc lớn khác đó là trong phạm vi của nó là sóc Abert, mà có búi tai và sống trong rừng thông. Mặc dù họ hành động và trông giống như loài sóc xám khác, sóc xám Arizona thực sự liên quan chặt chẽ hơn với loài sóc cáo.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Linzey, A. V., Timm, R., Álvarez-Castañeda, S. T., Castro-Arellano, I. & Lacher, T. (2008). Sciurus arizonensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sciurus arizonensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Youth,Howard. Publishing date unknown. Enjoying Squirrels More (or Less!). Pp 11. Pardson Corporation, Marietta, Ohio.
- Tư liệu liên quan tới Sciurus arizonensis tại Wikimedia Commons
Các loài còn tồn tại của họ Sóc |
---|
|
|
---|
| - R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
- R. bicolor (Sóc lớn đen)
- R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
- R. macroura (Sóc lớn xám)
|
---|
|
|
|
---|
| - S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
|
---|
|
|
|
---|
| - C. adamsi
- C. albescens
- C. baluensis
- C. caniceps
- C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
- C. finlaysonii (Sóc mun)
- C. inornatus
- C. melanogaster
- C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
- C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
- C. orestes (Sóc khoang Borneo)
- C. phayrei (Sóc Phayre)
- C. prevostii
- C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
- C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
|
---|
| - D. everetti
- D. gularis (Sóc họng đỏ)
- D. lokriah
- D. pernyi (Sóc má vàng)
- D. pyrrhomerus
- D. rufigenis (Sóc mõm hung)
|
---|
| - E. concinnus
- E. exilis
- E. whiteheadi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - L. hosei
- L. insignis
- L. niobe
- L. obscurus
|
---|
| - M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
|
---|
| |
---|
| - P. abstrusus
- P. leucomus
- P. murinus
- P. rosenbergii
- P. weberi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - Phân chi Aletesciurus: S. davensis
- S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
- S. juvencus
- S. mindanensis
- S. moellendorffi
- S. philippinensis
- S. rabori
- S. samarensis
- S. steerii
Phân chi Sundasciurus: S. brookei - S. fraterculus
- S. jentinki
- S. lowii
- S. tenuis
|
---|
| - T. mcclellandii
- T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
- T. rodolphii
- T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
|
---|
| - Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
- F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
- F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
- F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc) |
---|
|
|
|
---|
| | - M. alfari
- M. mimulus
- M. flaviventer
- M. santanderensis
|
---|
| |
---|
| - Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ) - S. lis (Sóc Nhật Bản)
- S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
- S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
- S. colliaei (Sóc Collie)
- S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
- S. variegatoides (Sóc đa sắc)
- S. deppei (Sóc Deppe)
- S. niger (Sóc cáo miền Đông)
- S. oculatus (Sóc Peters)
- S. alleni (Sóc Allen)
- S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
- S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây) Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua) Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ) - S. richmondi (Sóc Richmond)
- S. aestuans (Sóc Brazil)
- S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
- S. ignitus (Sóc Bolivia)
- S. ingrami
- S. pucheranii (Sóc Andean)
- S. stramineus (Sóc Guayaquil)
- S. sanborni (Sóc Sanborn)
- S. argentinius
Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa) - S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon) - S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)
|
---|
|
---|
|
|
| Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |