Shunten

Shunten
Quốc vương Lưu Cầu
Quốc vương nhà Shunten thứ 1
Nhiệm kỳ
1187–1237
Tiền nhiệmkhông có
Kế nhiệmShunbajunki
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
1166
Nơi sinh
Urasoe
Mất1237
An nghỉUrasoe yōdore
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Minamoto no Tametomo
Hậu duệ
Shunbajunki
Gia tộcVương triều Thuấn Thiên
Nghề nghiệpvua
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Shunten (舜天, Shunten? 1166-1237) là lãnh chúa đầu tiên và là người sáng lập ra triều Shunten của Okinawa từ năm 1187. Triều đại Shunten chỉ tồn tại 73 năm qua các đời con ông Shunbajunki và cháu nội Gihon nhưng nó đánh dấu một bước quan trọng trong việc xác định chủ quyền của người Ryukyu và thiết lập các mối quan hệ với tỉnh Yamato, Nhật Bản.[1]

Ông mất năm 1237 và truyền ngôi cho con trai là Shunbajunki. Dưới thời Shuten, ảnh hưởng của Nhật Bản đối với quốc đảo này rất mạnh. Đạo Phật được truyền bá từ Nhật Bản vào năm 1260, và những nhà truyền giáo Nhật Bản thường xuyên lui tới đây. Những người trốn chạy và thám hiểm Nhật Bản cũng tới đây như Tametomo. Nhưng Nhật Bản không bao giờ muốn độc chiếm ảnh hưởng.[2]

Tham khảo

  1. ^ Okinawa History/World Heritage Series b - Shunten-Eiso
  2. ^ HenryB, Schwartz (1868). In Togo's country (PDF).
  • Cổng thông tin Nhật Bản
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s