Suramin

Suramin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAntrypol, 309 F, 309 Fourneau, Bayer 205, Moranyl, Naganin, Naganine
Dược đồ sử dụngchỉ theo đường tiêm
Mã ATC
  • P01CX02 (WHO) QP51AE02
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: not FDA approved
Các định danh
Tên IUPAC
  • 8,8'-{Carbonylbis[imino-3,1-phenylenecarbonylimino(4-methyl-3,1-phenylene)carbonylimino]}di(1,3,5-naphthalenetrisulfonic acid)
Số đăng ký CAS
  • 145-63-1
PubChem CID
  • 5361
IUPHAR/BPS
  • 1728
DrugBank
  • DB04786 KhôngN
ChemSpider
  • 5168 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 6032D45BEM
KEGG
  • C07974 KhôngN
ChEBI
  • CHEBI:45906 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL265502 ☑Y
ECHA InfoCard100.005.145
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC51H40N6O23S6
Khối lượng phân tử1.297,26 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(Nc1cc(ccc1C)C(=O)Nc3c2c(cc(cc2c(cc3)S(=O)(=O)O)S(=O)(=O)O)S(=O)(=O)O)c8cccc(NC(=O)Nc7cc(C(=O)Nc6cc(C(=O)Nc5c4c(cc(cc4c(cc5)S(=O)(=O)O)S(=O)(=O)O)S(=O)(=O)O)ccc6C)ccc7)c8
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C51H40N6O23S6/c1-25-9-11-29(49(60)54-37-13-15-41(83(69,70)71)35-21-33(81(63,64)65)23-43(45(35)37)85(75,76)77)19-39(25)56-47(58)27-5-3-7-31(17-27)52-51(62)53-32-8-4-6-28(18-32)48(59)57-40-20-30(12-10-26(40)2)50(61)55-38-14-16-42(84(72,73)74)36-22-34(82(66,67)68)24-44(46(36)38)86(78,79)80/h3-24H,1-2H3,(H,54,60)(H,55,61)(H,56,58)(H,57,59)(H2,52,53,62)(H,63,64,65)(H,66,67,68)(H,69,70,71)(H,72,73,74)(H,75,76,77)(H,78,79,80) ☑Y
  • Key:FIAFUQMPZJWCLV-UHFFFAOYSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Suramin là tên một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh ngủ Châu Phi và bệnh mù sông.[1][2] Đây là phương pháp điều trị theo yêu cầu cho bệnh ngủ mà không có can thiệp đến hệ thần kinh trung ương.[3] Thuốc được đưa vào cơ thể theo đường tiêm vào tĩnh mạch.[4]

Suramin gây ra một lượng kha khá các tác dụng phụ.[4] Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu, ngứa da và suy nhược.[2] Đau lòng bàn tay và lòng bàn chân, khó khăn về thị giác, sốt và đau bụng cũng có thể xảy ra.[2] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm huyết áp thấp, giảm mức độ ý thức, các vấn đề về thận và giảm lượng tế bào máu.[4] Mức độ an toàn là không rõ ràng nếu sử dụng trong giai đoạn khi cho con bú.[2]

Suramin được sử dụng trong y tế ít nhất là từ đầu năm 1916.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Tại Hoa Kỳ, chúng có thể được mua lại từ Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật (CDC).[3] Chi phí cho một quá trình điều trị với thuốc là khoảng 27 USD.[7] Ở các khu vực hay bị nhiễm bệnh trên thế giới, chúng thường được phân phát miễn phí bởi Tổ chức Y tế Thế giới.[8]

Chú thích

  1. ^ “WHO Model List of Essential Medicines. 18th list (April 2013)” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ a b c d “Micromedex Detailed Drug Information for the Consumer: Suramin (Injection route)”. PubMed Health. ngày 1 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ a b “Our Formulary Infectious Diseases Laboratories CDC”. www.cdc.gov. ngày 22 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ a b c Zuckerman, Dr Jane N. (2002). Principles and Practice of Travel Medicine (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 113. ISBN 9780471490791. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ Mehlhorn, Heinz (2008). Encyclopedia of Parasitology: A-M (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 475. ISBN 9783540489948. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ Dumas, Michel; Bouteille, Bernard; Buguet, Alain (2013). Progress in Human African Trypanosomiasis, Sleeping Sickness (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 256. ISBN 9782817808574. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “Trypanosomiasis, human African (sleeping sickness)”. World Health Organization. tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Thuốc kháng ký sinh trùng – yếu tố kháng nguyên sinh vật – Thuốc kháng ký sinh nhóm Excavata (P01)
Discicristata
Nhiễm trypanosomia

Bệnh Chagas: nitroimidazole (Benznidazole#)

Nhiễm leishmania

Ngũ hợp thành nhóm antimon (Meglumine antimoniate#, Sodium stibogluconate)

PAM
Trichozoa
Nhiễm giardia
Nhiễm trichomonia
Nhiễm dientamoebia
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III