Sân bay Selaparang

Sân bay Selaparang
IATA: AMI - ICAO: WADA
Tóm tắt
Kiểu sân baycông
Cơ quan điều hànhPT Angkasa Pura I
Phục vụMataram (thành phố)
Độ cao AMSL 52 ft (17,3 m)
Tọa độ 08°33′38″N 116°05′39″Đ / 8,56056°N 116,09417°Đ / -8.56056; 116.09417
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
09/27 6853 2.089 Asphalt

Sân bay Selaparang (IATA: AMI, ICAO: WADA), là một sân bay ở Mataram, Tây Nusa Tenggara, Indonesia.

Các hoạt động tại sân bay này sẽ được chuyển sang Sân bay quốc tế Lombok đang được xây dựng ở Trung Lombok.[1]

Các hãng hàng không và các tuyến điểm

  • Batavia Air (Jakarta, Surabaya)
  • Garuda Indonesia (Jakarta)
  • Lion Air (Denpasar Bali, Jakarta, Surabaya)
  • Merpati Nusantara Airlines (Surabaya)
  • Silk Air (Singapore)
  • Sriwijaya Air (Jakarta)
  • Wings Air (Denpasar Bali)

Liên kết ngoài

  • Trang mạng sân bay Selaparang
  • Các điểm đến Mataram
  • Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WADA

Tham khảo

  1. ^ “Proyek Bandara Baru (BIL) at Lombok International Airport”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s