Ariarathes X của Cappadocia

Ariarathes X, tên hiệu là Eusebes Philadelphos, "Hiếu thảo, tình yêu của người anh trai" (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής Φιλάδελφος, Ariaráthēs Eusebḗs Philádelphos), là một vị vua của Cappadocia từ năm 42 TCN cho tới năm 36 TCN. Ông là người gốc Ba TưHy Lạp. Cha của ông là vua Ariobarzanes II của Cappadocia và mẹ của ông là nữ hoàng Athenais. Ông trở thành vua sau khi người anh trai Ariobarzanes III Philoromaios bị giết chết. Tuy vậy, sự cai trị của ông cũng không kéo dài được lâu vì Mark Antony đã lật đổ và hành quyết ông, ông ta sau đó thay thế ông bằng Sisines, người trở thành vua Archelaos của Cappadocia.

Tham khảo

  • Hornblower, Simon; Spawforth, Antony (1996). The Oxford Classical Dictionary. Oxford University Press.
Tiền nhiệm:
Ariobarzanes III Eusebes Philoromaios
Vua của Cappadocia
Khoảng năm 42 TCN – 36 TCN
Kế nhiệm:
Archelaos
  • x
  • t
  • s
Nhà Argos
Antigonos I Monophthalmos · Demetrios I Poliorketes · Antigonos II Gonatas · Demetrios II Aitolicos · Antigonos III Doson · Philipppos V · Perseus
Nhà Antipatros
Vua của Bithynia
Vua của Commagene
Vua của Cappadocia
Vua của
Cimmeria Bosporos
Mithridates I • Pharnaces • Asander cùng Dynamis  • Mithridates II • Asander cùng Dynamis • Scribonius mưu toan cai trị cùng Dynamis  • Dynamis cùng Polemon • Polemon cùng Pythodorida • Aspurgus • Mithridates III cùng Gepaepyris • Mithridates III • Cotys I • bị xáp nhập thành một phần của tỉnh Hạ Moesia  • Rhescuporis I một thời gian ngắn cùng Eunice  • Sauromates I  • Cotys II • Rhoemetalces  • Eupator • Sauromates II • Rhescuporis II • Rhescuporis III • Cotys III • Sauromates III • Rhescuporis IV • Ininthimeus • Rhescuporis V • Pharsanzes • Synges • Teiranes • Sauromates IV  • Theothorses • Rhescuporis VI • Rhadamsades
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s