Artemidoros

Artemidoros
Vua Ấn-Hy Lạp
Tiền xu của Artemidoros.
Mặt chính: tượng bán thân đội vương miện của nhà vua.
Mặt sau: Artemis, vị nữ thần săn bắn, sử dụng một cây cung cong.
Tại vị85-80 TCN hoặc 100-80 TCN
Thông tin chung

Artemidoros Aniketos (Tiếng Hy Lạp: Ἀρτεμίδωρος ὁ Ἀνίκητος, nghĩa là Người bất khả chiến bại) là một vị vua đã cai trị ở khu vực Gandhara và Pushkalavati, ngày nay thuộc phía bắc Pakistan và Afghanistan.

Một người con của Maues

Artemidoros có một cái tên Hy Lạp và theo truyền thống được xem như là một vị vua Ấn-Hy Lạp. Những đồng tiền còn lại của ông thường có chân dung của các vị thần Hy Lạp cùng Artemidoros, vốn là phong cách điển hình trên các tiền xu của những vị vua Ấn-Hy Lạp, nhưng trên một đồng xu được mô tả bởi nhà nghiên cứu tiền xu RC Senior, Artemidoros được tuyên bố là con trai của vua Ấn-Scythia, Maues. Đồng xu này không chỉ cho phép xác định niên đại gần hơn của Artemidoros, nó cũng làm sáng tỏ thêm về sự đồng hóa dân tộc thoáng qua trong giai đoạn suy tàn của vương quốc Ấn-Hy Lạp.

Trong khi Maues là 'Vua của các vị vua', thì Artemidoros chỉ tự coi mình là vua, điều này đã chỉ ra rằng ông chỉ cai trị một phần nhỏ trong lãnh địa của cha ông. Ông có thể đã là đối thủ hoặc cai trị song song với các vị vua khác như Menander II, người đã có tiền xu được tìm thấy bên cạnh tiền xu của ông, và Apollodotos II.

Bopearachchi đã đề xuất niên đại của ông vào khoảng năm 85-80 trước Công nguyên, nhưng là trước khi phát hiện những đồng tiền xu của Maues. Senior xác định niên đại rộng hơn, khoảng từ năm 100-80 trước Công nguyên, vì ông xác định niên đại của Maues sớm hơn.

Tiền triều:
Maues
Vua Ấn-Hy Lạp
(Punjab)
(khoảng năm 80 TCN)
Kế tục:
Apollodotos II

Xem thêm

Tham khảo

  • "The Shape of Ancient Thought. Comparative studies in Greek and Indian Philosophies" by Thomas McEvilley (Allworth Press and the School of Visual Arts, 2002) ISBN 1-58115-203-5
  • "The Greeks in Bactria and India", W.W. Tarn, Cambridge University Press.
  • x
  • t
  • s
Nhà Argos
Nhà Antipatros
Demetrios I · Antimachos I · Pantaleontos · Agathocles · Apollodotos I · Demetrios II · Antimachos II · Menandros I · Zoilos I · Agathokleia · Lysias · Strato I · Antialcidas · Heliokles II · Polyxenios · Demetrios III · Philoxenus · Diomedes · Amyntas · Epandros · Theophilos · Peukolaos · Thraso · Nicias · Menandros II · Artemidoros · Hermaeos · Archebios · Telephos · Apollodotus II · Hippostratos · Dionysios · Zoilos II · Apollophanes · Strato II
Vua của Bithynia
Vua của Commagene
Vua của Cappadocia
Vua của
Cimmeria Bosporos
Mithridates I • Pharnaces • Asander cùng Dynamis  • Mithridates II • Asander cùng Dynamis • Scribonius mưu toan cai trị cùng Dynamis  • Dynamis cùng Polemon • Polemon cùng Pythodorida • Aspurgus • Mithridates III cùng Gepaepyris • Mithridates III • Cotys I • bị xáp nhập thành một phần của tỉnh Hạ Moesia  • Rhescuporis I một thời gian ngắn cùng Eunice  • Sauromates I  • Cotys II • Rhoemetalces  • Eupator • Sauromates II • Rhescuporis II • Rhescuporis III • Cotys III • Sauromates III • Rhescuporis IV • Ininthimeus • Rhescuporis V • Pharsanzes • Synges • Teiranes • Sauromates IV  • Theothorses • Rhescuporis VI • Rhadamsades