KV36

KV36
Nơi chôn cất Maiherpri

Cuốn sách của người chết của Maiherpri

Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện tháng 3 năm 1899
Khai quật bởi Victor Loret
Trước :
KV35
Tiếp theo :
KV37


Ngôi mộ KV36 nằm trong Thung lũng của các vị VuaAi Cập, được sử dụng cho việc chôn cất quý tộc Maiherpri từ Vương triều 18.

Phát hiện bởi Victor Loret vào ngày 30 tháng 3 năm 1899, ngôi mộ đã được tìm thấy ở trạng thái hầu như không bị ảnh hưởng gì.[1] Các vật thể đã tìm thấy tất cả đều được đưa về bảo tàng Cairo, nơi họ đã công bố chúng trong Danh Mục Chung. Chỉ có nguồn gốc cho sự sắp xếp của đối tượng trong phòng chôn cất là một bài viết của George Schweinfurth.[2] Ông đến thăm lăng mộ một thời gian ngắn trước khi tất cả những gì của nó đã được đưa tới Cairo. Tuy nhiên, gần đây, máy tính xách tay của Loret đã được tìm thấy và công bố, cung cấp một danh sách các chi tiết và mô tả các đối tượng được tìm thấy và sắp xếp chúng trong phòng mộ.[3]

Xác ướp của Maherperi đã được trang trí với một mặt nạ.[4] Ở nơi cuối cùng của các quan tài hình chữ nhật, về phía đông đã được tìm thấy một căn phòng khác[5] với bốn quan tài vẫn còn trong đó. Tiếp theo đó là Cuốn sách của người Chết của Maiherpri[6] và có đã tìm thấy một số hộp với những miếng thịt của xác ướp.[7] Ở đầu của quan tài đã tìm thấy khá nhiều đồ gốm tàu. Những vật khác từ ngôi mộ này là bình đá, một trò chơi senet, một bát sơn sứ độc đáo, một chiếc bình thủy tinh và một giường tang lễ.[8]

Hình ảnh của KV36 lấy từ một mô hình 3d

Tham khảo

  1. ^ Reeves,Wilkinson: The Complete Valley of the Kings, p. 179
  2. ^ G. Schweinfurth: Neue Thebanische Gräberfunde, in: Sphinx III (1900), pp. 103-107
  3. ^ Christian Orsenigo: La tomba di Maiherperi (KV 36).
  4. ^ Cairo GC 24097
  5. ^ Cairo CG 24008
  6. ^ Cairo CG 24095
  7. ^ Cairo CG 24053-24055
  8. ^ Cairo CG 24061

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV1
KV2
KV3
KV4
KV5
KV6
KV7
KV8
KV9
KV10
KV36
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Chủ đề Ai Cập cổ đại