KV14

KV14
Nơi chôn cất Twosret và Setnakhte

Hành lang cầu thang dẫn vào bên trong của KV14

Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện Mở cửa từ thời cổ
Khai quật bởi Hartwig Altenmüller
Trước :
KV13
Tiếp theo :
KV15

Ngôi mộ KV14 là một phần mộ, ban đầu được sử dụng cho việc chôn cất Twosret. Sau đó, tái sử dụng và mở rộng cho Setnakhte. Nó đã được mở từ thời cổ đại, nhưng được khai quật khi Hartwig Altenmüller khai quật nó từ năm 1983 đến năm 1987.

Nằm trong vùng trung tâm của Thung lũng của các vị Vua, nó đã chôn cất đến hai vị vua, sau đó nó được mở rộng và trở thành ngôi mộ lớn nhất của Hoàng gia khi dài đến 112 mét.

Ban đầu các họa tiết trang trí cho thấy các nữ Pharaon Twosret đã thay thế với những người nam Pharaon Setnakhte. Thậm chí sau đó, tên của Setnakte đã được thay thế bằng Seti II.

Xem thêm

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV14
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



Hình ảnh của KV14 lấy từ một mô hình 3d

Tham khảo

  • Reeves, N & Wilkinson, R.H. , 1996, Thames and Hudson, London.
  • Siliotti, A. , 1996, A.A. Gaddis, Cairo.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Chủ đề Ai Cập cổ đại