KV63

KV61
Nơi chôn cất Necropolis
Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện năm 2005-2006
Khai quật bởi Otto Schaden
Trước :
KV62
Tiếp theo :
KV64


KV63 là ngôi mộ gần đây nhất được khám phá ở Thung lũng của các vị Vua Ai Cập, của Pharaon Necropolis. Những thông tin ban đầu của nó là một ngôi mộ của hoàng gia Ai Cập, nó được tin rằng có được một phòng lưu trữ cho quá trình ướp xác.[1] Nó đã được tìm thấy vào năm 2005 bởi một nhóm các nhà khảo cổ học dẫn đầu bởi Tiến sĩ Otto Schaden.

Các buồng này chứa tổng cộng bảy cỗ quan tài bằng gỗ và nhiều lọ chứa lớn. Tất cả quan tài hiện nay đều đã được mở ra, và được tìm thấy chỉ để chứa xác ướp. Ngoài ra còn có các lọ chứa xác ướp của động vật, các nguyên liệu có trong có xác ướp động vật bao gồm cả muối, khăn trải giường, và đồ gốm bị cố ý phá vỡ.

Một số tác phẩm làm bằng đất sét có dấu ấn chứa các văn bản, như một phần từ 'pa-ten',[2] một phần của nó được sử dụng bởi vợ của Tutankhamun là Ankhesenamun.[2]

KV63 đã được xem xét lại bởi đội Schaden một lần nữa trong năm 2010, cùng với một nhóm phóng viên. 16 lọ lưu trữ đã được phát hiện, và một thanh gỗ với hình đầu sư tử, cùng với những lọ rượu, đã được phát hiện ra. Đội đưa ra giả thuyết cho rằng căn phòng này có thể đã được sử dụng bởi Tutankhamun và gia đình Embalmers, trong một thời gian từ năm 1337 đến 1334 trước Công Nguyên.

Xem thêm

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV63
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



Tham khảo

  1. ^ "Pharaonic find was mummification room, not tomb", Discovery Channel.
  2. ^ a b "Egypt's New Tomb Revealed," Discovery Channel (broadcast: ngày 4 tháng 6 năm 2006)
  • Reeves, N & Wilkinson, R.H. , 1996, Thames and Hudson, London.
  • Siliotti, A. , 1996, A.A. Gaddis, Cairo.
  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Chủ đề Ai Cập cổ đại