KV9

KV9
Nơi chôn cất Ramesses V & Ramesses VI

Buồng chôn cất và các họa tiết trên tường của KV9

Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện Mở cửa từ thời cổ
Khai quật bởi James Burton
Georges Daressy
Trước :
KV8
Tiếp theo :
KV10

Ngôi mộ KV9Thung lũng của các vị Vua, Ai Cập đã ban đầu xây dựng bởi Pharaon Ramses V. Ông được chôn cất ở đây, nhưng chú của Ramses VI sau này đã sử dụng lại ngôi mộ này như là của riêng mình. Việc bố trí khá điển hình của Vương triều 20 nhưng cách bố trí và họa tiết đơn giản hơn nhiều so với ngôi mộ Ramesses III (KV11). Các công nhân khai quật tình vô phá vỡ nó khi thâm nhập vào KV12, KV9 là nơi chứa nhiều hình vẽ Graffiti rất trong các lăng mộ ở Thung lũng các vị Vua.

Ngôi mộ đã được giới thiệu trong tập đầu tiên của kênh BBC vào năm 2005, trong loạt phim tài liệu Nghệ thuật làm thế nào để tạo ra Thế giới.

Trang trí

Hình ảnh của KV9 lấy từ một mô hình 3d

Buồng

Cuốn sách của Hang động các sư đoàn năm từ đầu hành lang.

Hành lang kết thúc trong một buồng được trang trí khá phức tạp với hình thiên văn trên trần.[1][2] Nơi đó khá gần với buồng chôn cất.

Sảnh và phòng chôn cất

Nơi cuối cùng của mộ có chứa các hình ảnh từ Cuốn sách của người Chết và danh sách của Your.[2]

Xem thêm

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV9
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



Tham khảo

  1. ^ Dodson, Aidan and Ikram, Salima, The Tomb in Ancient Egypt, Thames and Hudson, 2008, pg 227-9
  2. ^ a b Porter, Bertha and Moss, Rosalind, Topographical Bibliography of Ancient Egyptian Hieroglyphic Texts, Statues, Reliefs and Paintings Volume I: The Theban Necropolis, Part 2.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Chủ đề Ai Cập cổ đại